An toàn Thông tin

CMC Ngành Công nghệ Thông tin
Cmc_admin
HoatPV
Eng Admin
fict
Last Update 25/04/2024
1 already enrolled

About This Course

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Công nghệ Thông tin

+ Tiếng Anh: Information Technology

– Mã ngành đào tạo: 7480201

– Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D90

– Trình độ đào tạo: Cử nhân

– Thời gian đào tạo: 03 năm (không tính các học phần Tiếng Anh, Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng và An ninh)

– Tên văn bằng sau tốt nghiệp:

+ Tiếng Việt: Cử nhân Công nghệ thông tin

+ Tiếng Anh: Bachelor in Information Technology

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Tổng quan về chương trình đào tạo

Định hướng đào tạo An toàn thông tin cung cấp kiến thức về áp dụng các công nghệ, quy trình và kiểm soát để bảo vệ hệ thống, mạng, chương trình, thiết bị và dữ liệu khỏi các cuộc tấn công mạng. Định hướng An toàn thông tin đào tạo cho sinh viên kiến thức và kỹ năng kiểm soát sự tấn công mạng đồng thời ngăn chặn việc khai thác trái phép các hệ thống, mạng và công nghệ. Sinh viên theo học An toàn thông tin tại Trường Đại học CMC ứng dụng chuyên môn vào việc bảo vệ hệ thống thông tin, dữ liệu tránh khỏi sự tấn công của các virus, mã độc, chống lại các hành động truy cập, sửa đổi, phát tán, phá hoại dữ liệu bất hợp pháp.

2.2. Kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm tích lũy được sau khi học

– Về kiến thức: Sinh viên theo học định hướng An toàn thông tin tại Trường Đại học CMC có đầy đủ kiến thức để sử dụng các công cụ khoa học kỹ thuật để nhận biết, phân tích, giải quyết các vấn đề liên quan đến an toàn, bảo mật thông tin mạng. Đồng thời, sinh viên có khả năng thu thập, phân tích tìm hiểu và tổng hợp các yêu cầu về an ninh, bảo mật từ hệ thống thông tin để phục vụ công tác nghiên cứu, xây dựng và phát triển hệ thống an toàn thông tin.

– Về kĩ năng: Định hướng An toàn Thông tin đào tạo  cho sinh viên kỹ năng tìm kiếm và ứng dụng các kỹ thuật, kỹ năng và công cụ hiện đại để giải quyết những vấn đề thực tế của lĩnh vực An toàn thông tin, đồng thời triển khai các ứng dụng đảm bảo an toàn thông tin đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đặt ra trong điều kiện thực tế.

– Về thái độ: Sinh viên được trau dồi phẩm chất đạo đức tốt, tính kỷ luật cao, khả năng làm việc, đồng thời luôn ý thức tự học nâng cao trình độ, có năng lực chuyên môn và khả năng ngoại ngữ để phát triển chuyên môn công việc.

3. Chương trình đào tạo

Giáo dục đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành Chuyên ngành  Thực tập nghề nghiệp và tốt nghiệp
Lý luận chính trị và pháp luật Các học phần bắt buộc Các học phần bắt buộc Định hướng An toàn thông tin Thực tập nghề nghiệp
Triết học Mác – Lênin Toán rời rạc Pháp lý và Đạo đức nghề nghiệp Mật mã và Blockchain Khóa luận tốt nghiệp
Kinh tế chính trị Mác – Lênin Nhập môn Công nghệ thông tin – Truyền thông An toàn thông tin Bảo mật ứng dụng
Chủ nghĩa xã hội khoa học Cấu trúc dữ liệu và giải thuật Mạng máy tính và truyền thông Bảo mật mạng máy tính
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Cơ sở lập trình Quản lý dự án CNTT An toàn dữ liệu
Tư tưởng Hồ Chí Minh Cơ sở lập trình Web Phân tích và thiết kế hệ thống Quản trị học
Pháp luật đại cương Lập trình hướng đối tượng Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Toán và khoa học cơ bản Kiến trúc máy tính Giao diện và trải nghiệm người dùng
Giải tích Hệ điều hành Lập trình C#
Đại số tuyến tính Cơ sở dữ liệu Công nghệ và lập trình WEB
Xác suất thống kê Công nghệ phần mềm Phát triển ứng dụng di động
Kỹ năng mềm  Học phần tự chọn chung (Sinh viên chọn 03/6 tín chỉ) Lập trình Java
Kỹ năng mềm và tư duy khởi nghiệp Vật lý điện – điện tử Đồ án chuyên ngành
Giáo dục thể chất Lập trình Python Triển khai phần mềm
Giáo dục Quốc phòng và An ninh Trí tuệ nhân tạo
Học máy và khai phá dữ liệu
Các học phần tự chọn (Sinh viên chọn 03/09 tín chỉ
Điện toán đám mây
Hệ thống số
Lý thuyết độ phức tạp
Các học phần tự chọn (Sinh viên chọn 02/06 tín chỉ
Kỹ năng lập trình nâng cao
Chuẩn kỹ năng Công nghệ thông tin Nhật Bản
Chuẩn kỹ năng Công nghệ thông tin Hàn Quốc

Learning Objectives

Chuyên viên bảo mật cơ sở dữ liệu, an ninh mạng (hệ thống)
Chuyên viên quản trị bảo mật mạng và hệ thống
Chuyên viên tư vấn, phân tích, thiết kế hệ thống an toàn thông tin
Chuyên viên kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, an ninh mạng
Chuyên viên rà soát lỗ hổng, điểm yếu và xử lý sự cố an toàn thông tin
Chuyên viên lập trình và phát triển phần mềm, ứng dụng nhằm đảm bảo an toàn thông tin
Chuyên viên phát triển phần cứng và thiết bị an toàn thông tin
Chuyên viên phân tích và phòng chống mã độc
Chuyên viên phát triển phần mềm an toàn
Chuyên viên mật mã
Chuyên viên kiểm tra an ninh trên không gian mạng (pen-test)

Write a review

Free
Level
Cử nhân
Language
Tiếng Việt