An toàn Thông tin
About This Course
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
– Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Công nghệ Thông tin
+ Tiếng Anh: Information Technology
– Mã ngành đào tạo: 7480201
– Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D90
– Trình độ đào tạo: Cử nhân
– Thời gian đào tạo: 03 năm (không tính các học phần Tiếng Anh, Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng và An ninh)
– Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân Công nghệ thông tin
+ Tiếng Anh: Bachelor in Information Technology
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Tổng quan về chương trình đào tạo
Định hướng đào tạo An toàn thông tin cung cấp kiến thức về áp dụng các công nghệ, quy trình và kiểm soát để bảo vệ hệ thống, mạng, chương trình, thiết bị và dữ liệu khỏi các cuộc tấn công mạng. Định hướng An toàn thông tin đào tạo cho sinh viên kiến thức và kỹ năng kiểm soát sự tấn công mạng đồng thời ngăn chặn việc khai thác trái phép các hệ thống, mạng và công nghệ. Sinh viên theo học An toàn thông tin tại Trường Đại học CMC ứng dụng chuyên môn vào việc bảo vệ hệ thống thông tin, dữ liệu tránh khỏi sự tấn công của các virus, mã độc, chống lại các hành động truy cập, sửa đổi, phát tán, phá hoại dữ liệu bất hợp pháp.
2.2. Kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm tích lũy được sau khi học
– Về kiến thức: Sinh viên theo học định hướng An toàn thông tin tại Trường Đại học CMC có đầy đủ kiến thức để sử dụng các công cụ khoa học kỹ thuật để nhận biết, phân tích, giải quyết các vấn đề liên quan đến an toàn, bảo mật thông tin mạng. Đồng thời, sinh viên có khả năng thu thập, phân tích tìm hiểu và tổng hợp các yêu cầu về an ninh, bảo mật từ hệ thống thông tin để phục vụ công tác nghiên cứu, xây dựng và phát triển hệ thống an toàn thông tin.
– Về kĩ năng: Định hướng An toàn Thông tin đào tạo cho sinh viên kỹ năng tìm kiếm và ứng dụng các kỹ thuật, kỹ năng và công cụ hiện đại để giải quyết những vấn đề thực tế của lĩnh vực An toàn thông tin, đồng thời triển khai các ứng dụng đảm bảo an toàn thông tin đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đặt ra trong điều kiện thực tế.
– Về thái độ: Sinh viên được trau dồi phẩm chất đạo đức tốt, tính kỷ luật cao, khả năng làm việc, đồng thời luôn ý thức tự học nâng cao trình độ, có năng lực chuyên môn và khả năng ngoại ngữ để phát triển chuyên môn công việc.
3. Chương trình đào tạo
Giáo dục đại cương | Cơ sở khối ngành | Cơ sở ngành | Chuyên ngành | Thực tập nghề nghiệp và tốt nghiệp |
Lý luận chính trị và pháp luật | Các học phần bắt buộc | Các học phần bắt buộc | Định hướng An toàn thông tin | Thực tập nghề nghiệp |
Triết học Mác – Lênin | Toán rời rạc | Pháp lý và Đạo đức nghề nghiệp | Mật mã và Blockchain | Khóa luận tốt nghiệp |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin | Nhập môn Công nghệ thông tin – Truyền thông | An toàn thông tin | Bảo mật ứng dụng | |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | Mạng máy tính và truyền thông | Bảo mật mạng máy tính | |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | Cơ sở lập trình | Quản lý dự án CNTT | An toàn dữ liệu | |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | Cơ sở lập trình Web | Phân tích và thiết kế hệ thống | Quản trị học | |
Pháp luật đại cương | Lập trình hướng đối tượng | Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu | ||
Toán và khoa học cơ bản | Kiến trúc máy tính | Giao diện và trải nghiệm người dùng | ||
Giải tích | Hệ điều hành | Lập trình C# | ||
Đại số tuyến tính | Cơ sở dữ liệu | Công nghệ và lập trình WEB | ||
Xác suất thống kê | Công nghệ phần mềm | Phát triển ứng dụng di động | ||
Kỹ năng mềm | Học phần tự chọn chung (Sinh viên chọn 03/6 tín chỉ) | Lập trình Java | ||
Kỹ năng mềm và tư duy khởi nghiệp | Vật lý điện – điện tử | Đồ án chuyên ngành | ||
Giáo dục thể chất | Lập trình Python | Triển khai phần mềm | ||
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | Trí tuệ nhân tạo | |||
Học máy và khai phá dữ liệu | ||||
Các học phần tự chọn (Sinh viên chọn 03/09 tín chỉ | ||||
Điện toán đám mây | ||||
Hệ thống số | ||||
Lý thuyết độ phức tạp | ||||
Các học phần tự chọn (Sinh viên chọn 02/06 tín chỉ | ||||
Kỹ năng lập trình nâng cao | ||||
Chuẩn kỹ năng Công nghệ thông tin Nhật Bản | ||||
Chuẩn kỹ năng Công nghệ thông tin Hàn Quốc |