Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng
About This Course
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
– Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Quản trị kinh doanh
+ Tiếng Anh: Business Administration
– Mã ngành đào tạo: 7340101
– Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, C00
– Trình độ đào tạo: Cử nhân
– Thời gian đào tạo: 03 năm (không tính các học phần Tiếng Anh, Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng và An ninh)
– Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân Quản trị kinh doanh
+ Tiếng Anh: Bachelor in Business Administration
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Tổng quan về định hướng Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng.
Định hướng đào tạo Quản lý Chuỗi cung ứng (Smart Supply Chain Management) tại trường Trường Đại học CMC được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc tế và xây dựng trên dựa trên cơ sở tham khảo và chắt lọc từ chương trình đào tạo tiên tiến trên thế giới. Ngoài việc chú trọng cung cấp kiến thức nền tảng về Kinh doanh, Thương mại, Logistics, sinh viên học tập ngành Quản trị Chuỗi Cung ứng Thông minh được thực hành những kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp thực tế ngay tại Tập đoàn Công nghệ CMC và những đối tác liên kết trong, ngoài nước. Định hướng đào tạo Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng sẽ tăng cường kỹ năng nghề nghiệp, ứng dụng công nghệ hiện đại và linh hoạt, khả năng ngoại ngữ để đáp ứng nhu cầu chất lượng cao về ngành Logistics, giúp cho người học thích ứng với môi trường kinh doanh đa dạng trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng. Học tập ngành Quản trị Chuỗi Cung ứng Thông minh tại trường Trường Đại học CMC là một lựa chọn tốt cho các bạn trẻ thích năng động, ngoại giao, thích trải nghiệm và học tập trong môi trường cởi mở, hiện đại.
2.2. Kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm tích lũy được sau khi học
– Về kiến thức: Chương trình đào tạo cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng và toàn diện về lĩnh vực Logistics để có thể quản lý, phân tích, điều hành hoạt động chuỗi cung ứng.
– Về kĩ năng: Cử nhân ngành Quản trị Kinh doanh định hướng Quản lý Chuỗi cung ứng có kĩ năng thực hành và vận dụng các kiến thức chuyên môn được học vào thực tiễn nghề nghiệp, nhất là trong việc giải quyết các bài toán đa ngành, liên ngành trong lĩnh vực Kinh doanh, Thương mại, Logistics.
– Về thái độ: Cử nhân ngành Quản trị Kinh doanh là những công dân toàn cầu có phẩm chất và nền tảng đạo đức nghề nghiệp tốt; có trách nhiệm trong công việc và làm việc với thái độ hợp tác, tích cực, sáng tạo, kỷ luật, chăm chỉ, cởi mở và dân chủ.
3. Chương trình đào tạo
Giáo dục đại cương | Cơ sở khối ngành | Cơ sở ngành | Chuyên ngành | Thực tập nghề nghiệp và tốt nghiệp |
Lý luận chính trị và pháp luật | Kinh tế học vi mô | Các học phần bắt buộc | Định hướng Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | Thực tập nghề nghiệp |
Triết học Mác – Lênin | Kinh tế học vĩ mô | Quản trị vận hành | Nhập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng | Khóa luận tốt nghiệp |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin | Nguyên lý kế toán | Quản trị nguồn nhân lực | Vận tải đa phương thức | |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | Nhập môn tài chính | Quản trị tài chính | Quản lý kho hàng và phân phối | |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | Nhập môn marketing | Quản trị chiến lược | Quản trị mua hàng | |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | Kinh doanh quốc tế | Quản trị dự án | Phân tích chuỗi cung ứng | |
Luật kinh doanh | Các học phần tự chọn tự do (chọn 3 môn) | |||
Toán và khoa học cơ bản | Phân tích báo cáo tài chính | |||
Các học phần bắt buộc | Chuẩn mực kiểm toán quốc tế | |||
Toán kinh tế | Kỹ thuật tài chính thực hành | |||
Thống kê trong kinh tế và kinh doanh | Thuế doanh nghiệp | |||
Phương pháp nghiên cứu khoa học | Truyền thông marketing | |||
Quản trị học đại cương | Hành vi khách hàng | |||
Ứng dụng máy tính dành cho doanh nghiệp | Trực quan hóa dữ liệu thị trường | |||
Tâm lý học trong kinh doanh | Thanh toán trong thương mại quốc tế | |||
Đạo đức kinh doanh | Nghiệp vụ xuất nhập khẩu | |||
Phân tích dữ liệu kinh doanh 1 | Mô hình tài chính | |||
Văn hóa doanh nghiệp | Kinh tế lượng | |||
Hệ thống thông tin trong kinh doanh | ||||
Các học phần tự chọn tự do (chọn 2 môn) | ||||
Quản trị và lãnh đạo đa văn hóa | ||||
Lập trình trong phân tích kinh doanh | ||||
Phân tích dữ liệu kinh doanh 2 | ||||
Giao tiếp trong kinh doanh | ||||
Marketing mạng xã hội | ||||
Thương mại điện tử | ||||
Hành vi tổ chức | ||||
Kỹ năng mềm | ||||
Kỹ năng mềm và tư duy khởi nghiệp | ||||
Giáo dục thể chất | ||||
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |