Trí tuệ Nhân tạo và Dữ liệu lớn
About This Course
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
– Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Khoa học Máy tính
+ Tiếng Anh: Computer Science
– Mã ngành đào tạo: 7480101
– Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D90
– Trình độ đào tạo: Cử nhân
– Thời gian đào tạo: 03 năm (không tính các học phần Tiếng Anh, Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng và An ninh)
– Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân Khoa học Máy tính
+ Tiếng Anh: Bachelor in Computer Science
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Tổng quan về chương trình đào tạo
Tự hào là một trong những ngôi trường tiên phong đào tạo định hướng Trí tuệ Nhân tạo và Dữ liệu lớn ở bậc Đại học – một chương trình mới tại Việt Nam, Trường Đại học CMC đã đầu tư về cơ sở vật chất, cùng với đội ngũ chuyên gia đầu ngành và giảng viên trình độ cao về trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu, xây dựng chương trình đào tạo và tuyển sinh cử nhân ngành Công nghệ thông tin từ năm 2022. Chương trình đào tạo cử nhân ngành Công nghệ Thông tin định hướng Trí tuệ Nhân tạo và Dữ liệu lớn của Trường Đại học CMC được thiết kế và xây dựng nhằm đào tạo ra các nhà khoa học về trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu nhân lực trong một ngành được đánh giá là trụ cột của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 tại Việt Nam và trên Thế giới.
2.2. Kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm tích lũy được sau khi học
– Về kiến thức: Chương trình đào tạo định hướng Trí tuệ Nhân tạo và Dữ liệu lớn nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng và toàn diện về lĩnh vực trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu nhằm giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn.
– Về kĩ năng: Sinh viên có kĩ năng thực hành và vận dụng các kiến thức chuyên môn được học vào thực tiễn nghề nghiệp, nhất là trong việc giải quyết các bài toán đa ngành, liên ngành trong lĩnh vực có liên quan đến khoa học máy tính, trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu.
– Về thái độ: Trở thành những công dân toàn cầu có phẩm chất và nền tảng đạo đức nghề nghiệp tốt; có trách nhiệm trong công việc và làm việc với thái độ hợp tác, tích cực, sáng tạo, kỷ luật, chăm chỉ, cởi mở và dân chủ.
3. Chương trình đào tạo
Giáo dục đại cương | Cơ sở khối ngành | Cơ sở ngành | Chuyên ngành | Thực tập nghề nghiệp và tốt nghiệp |
Lý luận chính trị và pháp luật | Các học phần bắt buộc | Các học phần bắt buộc | Định hướng Trí tuệ nhân tạo và dữ liệu lớn | Thực tập nghề nghiệp |
Triết học Mác – Lênin | Toán rời rạc | Pháp lý và Đạo đức nghề nghiệp | Học sâu và ứng dụng | Khóa luận tốt nghiệp |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin | Nhập môn Công nghệ thông tin – Truyền thông | Thuật toán ứng dụng | Phân tích dữ liệu lớn | Học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | An toàn thông tin | Xử lý ngôn ngữ tự nhiên | Học phần chuyên môn 1 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | Cơ sở lập trình | Mạng máy tính và truyền thông | Thị giác máy tính | Học phần chuyên môn 2 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | Cơ sở lập trình Web | Quản lý dự án CNTT | Các hệ thống song song và phân tán | |
Pháp luật đại cương | Lập trình hướng đối tượng | Phân tích và thiết kế hệ thống | ||
Toán và khoa học cơ bản | Kiến trúc máy tính | Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu | ||
Giải tích | Hệ điều hành | Giao diện và trải nghiệm người dùng | ||
Đại số tuyến tính | Cơ sở dữ liệu | Lập trình C# | ||
Xác suất thống kê | Công nghệ phần mềm | Công nghệ và lập trình WEB | ||
Phương pháp tính | Học phần tự chọn chung (Sinh viên chọn 03/6 tín chỉ) | Đồ án chuyên ngành | ||
Kỹ năng mềm | Vật lý điện – điện tử | Phân tích và thiết kế giải thuật | ||
Kỹ năng mềm và tư duy khởi nghiệp | Lập trình Python | Đồ họa máy tính | ||
Giáo dục thể chất | Trí tuệ nhân tạo | |||
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | Học máy và khai phá dữ liệu | |||
Các học phần tự chọn (Sinh viên chọn 03/09 tín chỉ) | ||||
Điện toán đám mây | ||||
Hệ thống số | ||||
Lý thuyết độ phức tạp |