PGS. TS. Nguyễn Việt Dũng

Trưởng Khoa Đại cương

Học hàm

  • Năm 2002 được phong hàm Phó Giáo sư.

Quá trình đào tạo

  • Tiến sĩ tại Viện Toán học – Viện Khoa học Việt Nam (nay là Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam).
  • Cử nhân tại Đại học Tổng hợp Hà Nội.

Quá trình công tác

  • Từ tháng 12/2024 – nay: Trưởng Khoa Đại cương tại Trường Đại học CMC.
  • Từ tháng 04/2023 – tháng 05/2024: Giảng viên tại Trường Đại học CMC.
  • Từ tháng 01/2021 – nay: Tổng thư ký Trung tâm Toán quốc tế CIMPA.
  • Từ tháng 09/2018 – nay: Ủy viên Ban điều hành quốc tế (Governing Board) Trung tâm Toán quốc tế CIMPA (Centre International de Mathématiques Pures et Appliquées).
  • Từ tháng 04/2007 – tháng 02/2019: Phó Viện trưởng tại Viện Toán học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
  • Từ 05/2020 – tháng 10/2007: Trưởng phòng Hình học Tô-pô tại Viện Toán học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
  • Từ tháng 03/1981 – tháng 02/2023: Nghiên cứu viên tại Viện Toán học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

Qúa trình nghiên cứu khoa học

Các đề tài nghiên cứu khoa học đã và đang tham gia

 

TT Tên đề tài nghiên cứu Năm bắt đầu/Năm hoàn thành Đề tài cấp (NN, Bộ, ngành, trường) Trách nhiệm tham gia trong đề tài
1 Tô pô, hình học không giao hoán và ứng dụng trong tính toán lượng tử 2001-2003 Bộ Khoa học Công nghệ (Chương trình nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên) Chủ trì
2 Tô pô và hình học của các đa tạp thấp chiều và ứng dụng 2004-2005 Bộ Khoa học Công nghệ (Chương trình nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên) Chủ trì
3 Tô pô và hình học của các đa tạp thấp chiều và ứng dụng 2006-2008 Bộ Khoa học Công nghệ (Chương trình nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên) Chủ trì
4 Hình học của các kỳ dị từ quan điểm nhóm cơ bản 2009-2012 Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Chủ trì
5 Xây dựng hệ thống thông tin từ điển điện tử Toán học Anh-Việt Việt Anh 2011-2012 Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Chủ trì
6 Một số hướng chọn lọc trong Tô pô và Hình học 2009-2011 Bộ Khoa học Công nghệ (Nafosted) Thành viên
7 Nhóm cơ bản và bất biến của các đa tạp thấp chiều 2013-2014 Bộ Khoa học Công nghệ (Nafosted) Thành viên
8 Xây dựng đề án “Trung tâm cấp quốc gia dữ liệu lớn, tính toán hiệu năng cao, tính toán sương mù” 2022 Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Thành viên

Các công trình khoa học đã công bố

TT Tên công trình Năm công bố Tên tạp chí
1 A generalization of product inequality for the higher topological complexity 2023 Journal of Mathematics and Mathematical Sciences, 2023(1)ISSN 2734-9837, Thang Long University
2 The Higher Topological Complexity of configuration spaces of odd-dimensional spheres 2020 In the book “Singularites – Kagoshima 2017”,  World Scientific Publishing House, ISBN 978-981-120-602-3
3 The Higher Topological Complexity of Complement of Fiber Type Arrangements 2017 Acta Math Vietnam Vol.

42, 2(2017). p.249-256.

4 The minimality of the homotopy type for the complement of arrangements of complex lines in C2, 2014 Vietnam Journal

of Mathematics, no.3, 2014, p. 365-375.2014

5 A model for the homotopy type of the complement, 2002 Acta Math. Viet.

vol. 27, 3(2002). p. 68 -77.

6 Homotopy of configuration spaces 2002 Vietnam J. Math., vol. 30, 1(2002), p.97-102
7 Braid monodromy of the complex line arrangements 1999 Kodai Math. J., 22(1999), p.46-55.
8 The fundamental group of complex arrangements, 1995 Acta Math. Viet., 20, 1(1995), p.31-41.
9 On the fundamental group of the complement of arrangements, 1994 Kodai Math. J., 17, 3(1994), p.428-431
10 The fundamental group of complexified real arrangements 1994 Ann. Sci. Math. Qu²bec, 18, 2(1994), p.157-167
11 Note on the structure of cocommutative coalgebras, 1992 Acta Mathematica Vietnamica , 17, 1(1992) p.3-9
12 The modulo 2 cohomology algebra of wreath products, 1991 Springer Lect. Notes in Math., vol.1509, p.115-119
13 The fundamental groups of the spaces of regular orbits of affine Weyl groups 1983 Topology, 22, 4(1983),p.425-435