컴퓨터과학과

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Ngành Khoa học Máy tính

1. Tổng quan về ngành Khoa học máy tính

Khoa học máy tính (CS) là nghiên cứu về máy tính và hệ thống tính toán. Không giống như các kỹ sư / cử nhân về điện và máy tính, các cử nhân / kỹ sư Khoa học máy tính chủ yếu làm việc với phần mềm và hệ thống phần mềm; đó là những nghiên cứu và hoạt động về lý thuyết, thiết kế, phát triển và ứng dụng của phần mềm và hệ thống phần mềm.

Các lĩnh vực nghiên cứu chính trong Khoa học máy tính bao gồm trí tuệ nhân tạo, hệ thống và mạng máy tính, an toàn và bảo mật thông tin, hệ thống cơ sở dữ liệu, tương tác máy tính và con người, thị giác máy tính và đồ họa, phân tích số, ngôn ngữ lập trình, công nghệ phần mềm, tin sinh học, lý thuyết điện toán, v.v.

Chương trình đào tạo ngành Khoa học máy tính của Trường Đại học CMC hiện nay tập trung chủ yếu vào 3 định hướng đào tạo là Trí tuệ Nhân tạo (AI) và Khoa học Dữ liệu (DS), Kỹ thuật Phần mềm (SE) và Hệ thống Thông tin (IS). Sinh viên ngành Khoa học máy tính sẽ lựa chọn theo học một trong ba định hướng nêu trên.

2. Chuẩn thiết kế của chương trình đào tạo ngành Khoa học máy tính

Chương trình được thiết kế theo chuẩn của Hiệp hội Máy tính Hoa Kỳ (Association for Computing Machinery – ACM), chuẩn kiểm định của Hội đồng kiểm định các chương trình đào tạo kỹ thuật – công nghệ của Mỹ (Accreditation Board for Engineering and Technology – ABET), hệ thống chuẩn kỹ sư công nghệ thông tin của Nhật Bản (Information Technology Standard System – ITSS).

Chương trình được xây dựng trên cơ sở tham khảo chương trình đào tạo của nhiều trường đại học hàng đầu ở trong và ngoài nước như Đại học Bách Khoa Hà Nội, Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh – ĐHQG TpHCM, Trường Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội, Trường Đại học quốc gia Singapore, Trường Đại học bang Texas – Mỹ, và sự tư vấn chuyên gia của một số tập đoàn công nghệ thông tin lớn ở trong và ngoài nước, đặc biệt là từ các chuyên gia công nghệ thông tin và truyền thông của Tập đoàn Công nghệ CMC.

3. Kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm tích lũy được sau khi học

Chương trình đào tạo ngành Khoa học máy tính sẽ cung cấp kiến thức cốt lõi có tính chất nền tảng và hiện đại của ngành, cùng với những thức chuyên sâu về Trí tuệ nhân tạo, Khoa học Dữ liệu, Phát triển phần mềm và Hệ thống thông tin. Chương trình đào tạo được phân bổ tỷ lệ phù hợp và cân đối giữa lý thuyết và thực hành. Đội ngũ giảng viên phần lớn có trình độ từ Tiến sĩ trở lên, được đào tạo bài bản ở các nước tiên tiến, giàu kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu, đặc biệt là nghiên cứu ứng dụng. Sinh viên được học tập trong môi trường hiện đại, được thực hành trải nghiệm dưới sự hướng dẫn của các chuyên gia công nghệ có kinh nghiệm chuyên sâu trong xây dựng và triển khai ứng dụng thực tế của Tập đoàn Công nghệ CMC và các đối tác quốc tế của Tập đoàn Công nghệ CMC. Chương trình đào tạo ngành Khoa học máy tính còn trang bị cho người học các nội dung kiến thức và kỹ năng cần thiết đáp ứng các cuộc thi nhận chứng chỉ ITFE (Kỹ sư Công nghệ thông tin cơ bản – Fundamental Information Technology Engineer) theo hệ thống chuẩn công nghệ thông tin của Nhật Bản (ITSS). Người học có khả năng áp dụng kiến thức khoa học tính toán để giải quyết các vấn đề thực tế, có năng lực nghiên cứu, sáng tạo và thích ứng với sự phát triển không ngừng của khoa học và công nghệ cũng như hội nhập quốc tế.

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể đảm nhiệm các vị trí công việc sau:

Định hướng đào tạo trong ngành Khoa học Máy tính

미디어 및 정보 기술 학부

컴퓨터과학과

컴퓨터과학의 개요

컴퓨터 과학(CS)은 컴퓨터와 컴퓨팅 시스템에 대해 연구하는 것이다. 전기 및 컴퓨터 엔지니어/학사와 달리 컴퓨터 과학 학사/엔지니어는 주로 소프트웨어 및 소프트웨어 시스템을 작업한다. 이는 소프트웨어 및 소프트웨어 시스템의 이론, 설계, 개발 및 응용에 관한 연구 및 활동이다.

컴퓨터 과학의 주요 연구 분야는 인공 지능, 컴퓨터 시스템 및 네트워크, 정보 안전 및 보안, 데이터베이스 시스템, 인간-컴퓨터 상호 작용, 컴퓨터 비전 및 그래픽, 수치 분석, 프로그래밍 언어, 소프트웨어 기술, 생물 정보학, 컴퓨팅 이론 등을 포함한다.

CMC 대학의 컴퓨터 과학 교육 프로그램은 현재 인공 지능(AI), 데이터 과학(DS), 소프트웨어 엔지니어링(SE) 및 정보 시스템(IS)의 3가지 교육 방향에 중점을 두고 있다. 컴퓨터 과학과의 학생들은 이 세 가지 중 하나를 선택하여 학습한다p>

교육지침

교육 과정

Đại cương

Lý luận chính trị và pháp luật

  • Triết học Mác – Lênin
  • Kinh tế chính trị Mác – Lênin
  • Chủ nghĩa xã hội khoa học
  • Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh
  • Pháp luật đại cương

Toán và khoa học cơ bản

  • Giải tích
  • Đại số tuyến tính
  • Xác suất thống kê
  • Phương pháp tính

Kỹ năng mềm

  • Kỹ năng mềm và tư duy khởi nghiệp
  • Giáo dục thể chất
  • Giáo dục Quốc phòng và An ninh
Cơ sở khối ngành

Các học phần bắt buộc

  • Toán rời rạc
  • Nhập môn Công nghệ thông tin – Truyền thông
  • Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
  • Cơ sở lập trình
  • Cơ sở lập trình Web
  • Lập trình hướng đối tượng
  • Kiến trúc máy tính
  • Hệ điều hành
  • Cơ sở dữ liệu
  • Công nghệ phần mềm

Học phần tự chọn chung (Sinh viên chọn 03/6 tín chỉ)

  • Vật lý điện – điện tử
  • Lập trình Python
Cơ sở ngành

Các học phần bắt buộc

  • Pháp lý và Đạo đức nghề nghiệp
  • Thuật toán ứng dụng
  • An toàn thông tin
  • Mạng máy tính và truyền thông
  • Quản lý dự án CNTT
  • Phân tích và thiết kế hệ thống
  • Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
  • Giao diện và trải nghiệm người dùng
  • Lập trình C#
  • Công nghệ và lập trình WEB
  • Đồ án chuyên ngành
  • Phân tích và thiết kế giải thuật
  • Đồ họa máy tính
  • Trí tuệ nhân tạo
  • Học máy và khai phá dữ liệu

Các học phần tự chọn (Sinh viên chọn 03/09 tín chỉ)

  • Điện toán đám mây
  • Hệ thống số
  • Lý thuyết độ phức tạp
Chuyên ngành

Các học phần tự chọn (Chọn 12 tín chỉ trong các nhóm sau)
Định hướng Trí tuệ nhân tạo và dữ liệu lớn

  • Học sâu và ứng dụng
  • Phân tích dữ liệu lớn
  • Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
  • Thị giác máy tính
  • Các hệ thống song song và phân tán

Định hướng Phát triển phần mềm

  • Thiết kế và xây dựng phần mềm
  • Kiểm thử phần mềm
  • Phát triển ứng dụng di động
  • Lập trình game
  • Quản lý dịch vụ Công nghệ thông tin

Định hướng Hệ thống thông tin

  • Nhập môn Hệ thống thông tin
  • Cơ sở dữ liệu đa phương tiện
  • Quản lý Hệ thống thông tin
  • An toàn và bảo mật hệ thống thông tin
  • Quản trị học
Thực tập nghề nghiệp và tốt nghiệp
  • Thực tập nghề nghiệp
  • Khóa luận tốt nghiệp

지식, 스킬, 경험

학습을 통해 쌓이는 지식, 스킬, 경험 컴퓨터 과학 학과를 교육하는 프로그램은 해당 분야의 핵심적이고 현대적인 기술과 지식과 더불어 인공 지능, 데이터 과학, 소프트웨어 개발 및 정보 시스템에 대한 심층적인 지식을 제공한다. 교육 프로그램은 이론과 실무 간의 균형적으로 적절한 비율로 안배된다.

대부분의 강사진은 다양한 분야에서 교육 및 연구 경험이 풍부하여 선진국에서 체계적으로 훈련된 박사 학위 이상의 학력을 갖고 있다. 학생들은 CMC Technology Group 및 CMC Technology Group의 국제 파트너의 실제 응용 구축 및 구현에 대한 심층적인 경험을 갖춘 기술 전문가들의 지도하에 실습하게 되며 현대적인 환경에서 학습하게 된다.

컴퓨터 공학 전공 프로그램은 학습자에게 일본 정보 기술 표준 시스템(ITSS)에 따라 ITFE(기본 정보 기술자 – Fundamental Information Technology Engineer) 자격증을 취득한 시험에서 대응할 수 있도록 필요한 지식과 스킬을 제공한다. 학습자들은 실제 문제를 해결하기 위한 수학적 과학적인 지식을 적용하는 능력을 갖추고 있다. 국제적인 통합을 통해서 과학 기술의 지속적인 발전과 적응, 창의, 연구 능력을 갖게 된다.>

진로